Trong cuộc sống những năm gần đây chúng ta thường nghe nói đến căn bệnh ung thư phổi, năm 2020 tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi vẫn ngày càng gia tăng, thậm chí có rất nhiều bệnh nhân đã tử vong vì bệnh ung thư phổi, điều này cho thấy tác hại to lớn của căn bệnh ung thư phổi. Đối với việc điều trị ung thư phổi , hiện nay lâm sàng đã đạt được những tiến bộ lớn và sự xuất hiện của một số loại thuốc mới đã cải thiện xác suất điều trị ung thư phổi. Chẳng hạn như thuốc Iressa 250mg sau khi sử dụng đã chiếm được lòng tin của rất nhiều bệnh nhân.
1. Thông tin thuốc Iressa 250mg
- Tên thương hiệu: Iressa 250mg
- Thành phần hoạt chất: Gefitinib
- Hãng sản xuất: AstraZeneca
- Hàm lượng: 250mg
- Dạng: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 30 viên nén
2. Iressa là gì?
Thành phần chính của thuốc Iressa 250mg là gefitinib, là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì chọn lọc (EGFR), ức chế sự phát triển của các tế bào khối u và làm tăng quá trình chết theo chương trình của các dòng có nguồn gốc từ tế bào khối u. Nó có thể cải thiện hoạt động chống khối u của hóa trị, xạ trị và liệu pháp hormone, và là một loại thuốc nhắm mục tiêu phân tử nhỏ để điều trị khối u nhắm mục tiêu toàn thân.
3. Những bệnh nhân ung thư phổi nào phù hợp điều trị với Iressa
1. Bệnh nhân từng hóa trị thất bại
Hóa trị liệu kết hợp có thể làm tăng tỷ lệ sống sót, làm giảm các triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối với sự lan tỏa. docetaxel + cisplatin hoặc Vinrelbine + cisplatin, gemcitabine + kim cương trơn, v.v. Tuy nhiên, thời gian sống sót trung bình của hóa trị là 9 đến 10 tháng và hầu hết bệnh nhân ung thư phổi sẽ gặp phải sự thất bại của hóa trị trong các khoảng thời gian khác nhau. Tại thời điểm này, bạn có thể chọn liệu pháp nhắm mục tiêu phân tử, chẳng hạn như Iressa.
2. Bệnh nhân không thể hóa trị
Khi dùng thuốc hóa học để hóa trị, ngoài việc tiêu diệt các tế bào khối u, một số tế bào bình thường cũng sẽ bị tổn thương. Đối với những bệnh nhân có điểm trạng thái hoạt động > 2 [0 (không có triệu chứng), 1 (có triệu chứng, có thể đi lại được hoàn toàn), 2 (nằm liệt giường <50% thời gian), 3 (nằm liệt giường >50% thời gian) và 4 (nằm liệt giường)], nếu tình trạng chức năng của các cơ quan chủ yếu khác không tốt thì không thể tiến hành hóa trị, nếu không thì thể lực và khả năng miễn dịch của bệnh nhân sẽ càng suy giảm, thể lực của bản thân người bệnh sẽ cạn kiệt, lúc này không thể hóa trị mang lại lợi ích cho bệnh nhân. Những bệnh nhân như vậy được hưởng lợi từ liệu pháp nhắm mục tiêu phân tử, bởi vì các loại thuốc nhắm mục tiêu có thể ‘bắt giữ’ các tế bào khối u với các mục tiêu cụ thể và sẽ không ảnh hưởng đến các tế bào bình thường.
3. Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính đột biến gen EGFR
Iressa thuộc liệu pháp nhắm mục tiêu phân tử và mục tiêu tương ứng là các tế bào khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) xóa exon 19 hoặc đột biến gen L858R exon 21. Khi đột biến gen này được phát hiện ở những bệnh nhân nặng, Iressa có thể là lựa chọn đầu tiên để điều trị.
4. Cách dùng Iressa
Liều khuyến cáo của sản phẩm này là 250mg (1 viên), mỗi ngày một lần, uống khi bụng đói hoặc cùng với thức ăn. Nếu một liều của sản phẩm này bị bỏ lỡ, bệnh nhân nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu liều tiếp theo cách ít hơn 12 giờ, bệnh nhân không nên dùng liều đã quên. Bệnh nhân không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên (chống chỉ định: dùng liều gấp đôi cùng một lúc).
Khi không thể uống cả viên thuốc, ví dụ, bệnh nhân chỉ có thể nuốt chất lỏng, viên thuốc có thể được phân tán trong nước. Viên thuốc nên được phân tán trong nửa ly nước uống (đồ uống không ga) mà không được nghiền nát, khuấy cho đến khi phân tán hoàn toàn (khoảng 15 phút) và uống ngay thuốc nước. Tráng ly bằng nửa ly nước và uống ngay. Dung dịch này cũng có thể được truyền qua ống thông mũi dạ dày.
Điều chỉnh liều lượng: Khi bệnh nhân bị tiêu chảy không dung nạp được hoặc phản ứng bất lợi trên da, có thể giải quyết bằng cách tạm ngừng điều trị trong thời gian ngắn (tối đa 14 ngày), sau đó tiếp tục dùng liều 250 mg hàng ngày.
Hiện tại, không có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của sản phẩm này đối với trẻ em hoặc thanh thiếu niên, vì vậy không nên dùng.
Dùng thuốc quá liều
Không có cách điều trị đặc hiệu cho trường hợp dùng quá liều sản phẩm này và các triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều vẫn chưa được biết. Trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I, một số ít bệnh nhân được dùng liều 1000 mg mỗi ngày, và một số phản ứng bất lợi đã được quan sát thấy với tần suất tăng lên và mức độ nghiêm trọng tăng lên, chủ yếu là tiêu chảy và phát ban. Cần điều trị triệu chứng các phản ứng có hại do dùng thuốc quá liều, đặc biệt là tiêu chảy nặng cần được điều trị thích hợp.
Thuốc Iressa 250mg mua ở đâu, thuốc Iressa giá bao nhiêu?
5. Các tác dụng phụ của Iressa (gefitinib) có thể được chia thành những loại nào?
Các phản ứng có hại của thuốc phổ biến nhất (tỷ lệ trên 20%) trong hướng dẫn sử dụng gefitinib là tiêu chảy, phát ban, ngứa, khô da và mụn trứng cá, thường thấy trong tháng đầu tiên sau khi dùng thuốc và thường có thể hồi phục . Khoảng 8% bệnh nhân bị phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc (tiêu chí CTC độ 3 hoặc 4). Chỉ có 1% bệnh nhân ngừng điều trị do phản ứng bất lợi.
Các sự kiện bất lợi xảy ra bởi hệ thống cơ thể được liệt kê theo thứ tự tần suất giảm dần:
Phổ biến hơn: ≥ 10%;
Thường gặp: ≥ 1% và <10%;
Hiếm gặp: ≥ 0,1% và <1%;
Hiếm: ≥ 0,01% và < 0,1%;
Rất hiếm: <0,01%
Các biến cố bất lợi có thể xảy ra được tóm tắt dưới đây:
- Hệ tiêu hóa: Chủ yếu gặp tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ (CTC độ 1), hiếm khi vừa (CTC độ 2), tiêu chảy nặng kèm mất nước (CTC độ 3) được ghi nhận ở từng trường hợp riêng lẻ.
- Buồn nôn thường gặp, chủ yếu nhẹ (CTC độ 1), nôn, chủ yếu nhẹ hoặc vừa (CTC độ 1 hoặc 2).
- Chán ăn mức độ nhẹ hoặc trung bình (CTC1 hoặc 2).
- Viêm: viêm niêm mạc miệng, hầu hết là nhẹ (CTC độ 1), loét miệng mất nước thứ phát sau tiêu chảy, buồn nôn, nôn hoặc chán ăn, hiếm gặp viêm tụy.
- Da và phần phụ: phản ứng da thường gặp, chủ yếu nhẹ hoặc trung bình (CTC 1 hoặc 2).
- Phát ban mụn mủ, đôi khi kèm theo khô và ngứa da trên nền ban đỏ.
- Những bất thường thường gặp ở móng tay.
- Rất hiếm báo cáo về hoại tử biểu bì nhiễm độc và ban đỏ đa dạng, phản ứng dị ứng, bao gồm phù mạch và mày đay.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chức năng gan bất thường là phổ biến, chủ yếu bao gồm tăng transaminase nhẹ hoặc trung bình không triệu chứng (CTC độ 1 hoặc 2).
- Toàn thân: mệt mỏi thông thường, phần lớn nhẹ (độ CTC1), rụng tóc, sút cân, phù ngoại vi.
- Nhãn khoa: Viêm kết mạc, viêm bờ mi thường gặp, chủ yếu là nhẹ (độ CTC1), nhược thị. Hiếm khi, xói mòn giác mạc có thể đảo ngược, đôi khi có sự phát triển lông mi bất thường. Rất hiếm khi bong giác mạc; thiếu máu cục bộ/xuất huyết mắt.
- Máu và bạch huyết: chảy máu phổ biến, chẳng hạn như chảy máu cam và tiểu máu. Hiếm khi xảy ra hiện tượng tăng INR hoặc chảy máu ở một số bệnh nhân dùng warfarin.
- Thở: Khó thở là phổ biến. Bệnh phổi kẽ hiếm gặp và thường nặng (CTC độ 3-4).
Trên đây là các mức độ tác dụng phụ khác nhau của thuốc Iressa, không phải bệnh nhân nào cũng sẽ gặp phải các tác dụng phụ trên, nhưng một khi tác dụng phụ xảy ra thì người bệnh phải kịp thời xử lý, tránh ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Nếu muốn biết thêm thông tin, bạn có thể tiếp tục chú ý đến Mijian hoặc tải xuống APP Mijian!
Nhắc nhở nồng nhiệt: người bệnh phải sử dụng thuốc hợp lý, khoa học, dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn, tùy thể trạng mà lựa chọn phương án điều trị thích hợp.
6. Tương tác thuốc
Các thí nghiệm in vitro trên microsome gan người đã xác nhận rằng gefitinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 của hệ thống cytochrom P-450 ở gan. Vì vậy, gefitinib có thể tương tác với các loại thuốc gây cảm ứng, ức chế hoặc chuyển hóa bởi cùng một loại men gan. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng gefitinib có ít tác dụng gây cảm ứng enzym và các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng gefitinib có thể ức chế CYP2D6 ở một mức độ hạn chế.
Các loại thuốc hoặc nhóm thuốc có hoặc có thể có tương tác thuốc đáng kể về mặt lâm sàng với gefitinib được liệt kê dưới đây:
Thuốc ảnh hưởng đến gefitinib
Thuốc ức chế CYP3A4
Dùng đồng thời gefitinib với itraconazole (một chất ức chế CYP3A4) ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã làm tăng AUC trung bình của gefitinib lên 80%. Vì các phản ứng có hại của thuốc liên quan đến liều lượng và mức độ phơi nhiễm, nên sự gia tăng này có thể có ý nghĩa lâm sàng. Mặc dù chưa có nghiên cứu về tương tác với các chất ức chế CYP3A4 khác được thực hiện, nhưng các thuốc thuộc nhóm này như ketoconazole, clotrimazole và Ritonovir cũng có thể ức chế chuyển hóa của gefitinib.
Thuốc làm tăng pH dạ dày
Các nghiên cứu lâm sàng ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã chỉ ra rằng sự kết hợp của các loại thuốc có thể làm tăng đáng kể và liên tục pH dạ dày lên ≥ 5 có thể làm giảm 47% AUC trung bình của gefitinib, điều này có thể làm giảm hiệu quả của gefitinib.
Rifukuping
Sử dụng đồng thời gefitinib với rifampicin (một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh đã biết) ở những người tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến giảm 83% AUC trung bình của gefitinib so với khi dùng đơn lẻ.
Các chất cảm ứng CYP3A4 khác
Các chất gây ra hoạt động của CYP3A4 có thể làm tăng quá trình chuyển hóa của gefitinib và làm giảm nồng độ của nó trong huyết tương. Do đó, sử dụng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepine, barbiturate hoặc St. John’s wort) có thể làm giảm hiệu quả.
Tác dụng của gefitinib đối với các loại thuốc khác
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6
Trong một thử nghiệm lâm sàng, sử dụng đồng thời gefitinib với metoprolol, một chất nền của enzym CYP2D6, làm tăng mức tiếp xúc với metoprolol lên 35%, điều này không được coi là có liên quan về mặt lâm sàng. Sử dụng đồng thời gefitinib với các thuốc khác được chuyển hóa bởi CYP2D6 có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc sau.
Huawolin
Mặc dù cho đến nay chưa có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức nào được thực hiện, nhưng việc tăng INR hoặc biến cố chảy máu đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng warfarin. Bệnh nhân dùng warfarin nên được theo dõi thường xuyên những thay đổi về thời gian prothrombin hoặc INR
Vinorelbin
Trong nghiên cứu lâm sàng giai đoạn II, dùng sản phẩm này cùng lúc với vinorelbine cho thấy sản phẩm này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng giảm bạch cầu trung tính do vinorelbine gây ra.
7. Thuốc dành cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng trong khi mang thai
Không có dữ liệu về việc sử dụng sản phẩm này ở phụ nữ mang thai. Liều gefitinib gây độc cho mẹ được sử dụng trong quá trình hình thành cơ quan làm tăng tỷ lệ mắc bệnh không hoàn hảo trong quá trình tạo xương ở chuột và giảm trọng lượng cơ thể của thai nhi ở thỏ. Dị tật không được quan sát thấy ở chuột cống và chỉ được quan sát thấy ở thỏ ở liều lượng gây độc tính nghiêm trọng cho chuột mẹ. Trong thời gian điều trị với sản phẩm này, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên tránh mang thai.
Sử dụng trong thời kỳ cho con bú
Trong thời gian điều trị bằng sản phẩm này, nên khuyên các bà mẹ cho con bú ngừng cho con bú.
Hiện tại không có dữ liệu về việc sử dụng sản phẩm này ở phụ nữ đang cho con bú. Vẫn chưa biết liệu gefitinib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng gefitinib 5 mg/kg cho chuột đang cho con bú (gấp 0,2 lần liều lâm sàng dựa trên diện tích bề mặt cơ thể), gefitinib và một số chất chuyển hóa nhất định được tiết ra rộng rãi. trong sữa.
Cho gefitinib 20 mg/kg/ngày (gấp 0,7 lần liều lâm sàng dựa trên diện tích bề mặt cơ thể) trong thời kỳ mang thai và sinh con ở chuột có thể làm giảm tỷ lệ sống sót của chuột con.
8. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình điều trị sản phẩm này, các triệu chứng mệt mỏi có thể xảy ra và bệnh nhân có các triệu chứng này nên được nhắc nhở khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
9. Thuốc Iressa 250mg mua ở đâu và giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, giá của thuốc Iressa dao động từ 7.000.000 đến 10.000.000 VND cho mỗi hộp gồm 30 viên.
10. Thuốc Iressa 25mg có thể mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Giá thuốc Iressa 250mg trên thị trường dao động từ 6.000.000 đến 7.000.000 đồng. Để tìm hiểu về nơi bán thuốc Iressa và giá tốt nhất, bạn có thể liên hệ vietducinfo.com.
Thông tin về thuốc Iressa (Gefitinib) 250mg chỉ mang tính chất chia sẻ thông tin tham khảo, và không được phép sử dụng thuốc một cách tự ý. Mọi việc sử dụng thuốc phải được hướng dẫn bởi bác sĩ chuyên môn.
>>> Xem ngay các thuốc điều trị ung thư tốt nhất hiện nay.
Nguồn uy tín: VietDucinfo
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Nội dung của Vietducinfo chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Iressa (Gefitinib) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.
Nguồn tham khảo:
Thuốc Iressa cập nhật ngày 26/02/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-iressa-250mg-gefitinib-dieu-tri-ung-thu-phoi/
Nguồn medicines.org.uk bài viết: Iressa 250mg film-coated tablets – Summary of Product Characteristics (SmPC) – (emc) https://www.medicines.org.uk/emc/product/6602/smpc , cập nhật ngày 30/03/2020.
Nguồn NhathuocLP bài viết Thuốc Iressa 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-iressa-250mg-gefitinib/ , cập nhật ngày 30/03/2020.
Từ khóa liên quan đến thuốc Iressa 250mg
Iressa 250mg giá bao nhiêu
Thuốc điều trị đích Iressa
Thuốc Geftinat xách tay
Thuốc Iressa của ấn Độ
Iressa 250 mg
Thuốc Matilda
Iressa tác dụng phụ
Matilda 250 mg
Thuốc điều trị ung thư phổi của ấn Độ
Tarceva
Gefitinib
Iressa giá
Geftinat 250mg giá bao nhiêu
Thuốc đích Iressa
Iressa tab 250MG
Giá thuốc Iressa 250 mg
Thuốc Iressa bao nhiêu tiền
Thuốc Iressa 250mg giá bao nhiêu
Giá thuốc Geftinat 250mg
IRESSA
Bác sĩ Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư.
Sở trưởng chuyên môn:
- Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
- Nắm vững chuyên môn ngành dược.
- Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
- Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
- Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
- Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
- Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
- Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
- Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
- 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
- 2015 – Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.