Vietducinfo.com tổng hợp thông tin về Thuốc Keppra (Levetiracetam): công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo và tương tác thuốc.
Thuốc Keppra là gì?
Thuốc Keppra là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của động kinh khởi phát một phần, co giật tăng trương lực và co giật cơ. Thuốc Keppra có thể được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác.
Thành phần và hàm lượng thuốc Keppra
Một lọ thuốc tiêm Keppra chứa 500mg levetiracetam (500 mg / 5 mL) dưới dạng dung dịch trong suốt, không màu.
Công dụng của thuốc Keppra
Keppra 500mg (Levetiracetam) có công dụng được sử dụng để điều trị cơn động kinh khởi phát từng phần ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tháng tuổi. Các Spritam thương hiệu của thuốc này không phải dành cho sử dụng ở trẻ em dưới 4 tuổi hay trẻ em cân nặng ít hơn 44 pounds.
Thuốc Keppra cũng được sử dụng để điều trị co giật do trương lực ở những người từ 6 tuổi trở lên và co giật do co giật ở những người từ 12 tuổi trở lên.
Thuốc Keppra cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Liều dùng thuốc Keppra bao nhiêu?
Liều lượng cho các cơn co giật một phần khởi phát:
Liều lượng khuyến nghị cho liệu pháp đơn trị liệu và liệu pháp bổ trợ giống như được nêu dưới đây.
Không có kinh nghiệm nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng levetiracetam tiêm tĩnh mạch trong thời gian dài hơn 4 ngày.
Người lớn từ 16 tuổi trở lên:
Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 1000 mg / ngày, dùng hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Có thể tăng liều bổ sung (bổ sung 1000 mg / ngày sau mỗi 2 tuần) đến liều khuyến cáo hàng ngày tối đa là 3000 mg. Không có bằng chứng cho thấy liều lớn hơn 3000 mg / ngày mang lại lợi ích bổ sung.
Bệnh nhân nhi:
1 tháng đến <6 tháng
Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 14 mg / kg chia 2 lần (7 mg / kg x 2 lần / ngày). Tăng liều hàng ngày sau mỗi 2 tuần tăng dần 14 mg / kg đến liều khuyến cáo hàng ngày là 42 mg / kg (21 mg / kg x 2 lần / ngày). Trong thử nghiệm lâm sàng, liều trung bình hàng ngày là 35 mg / kg ở nhóm tuổi này.
6 tháng đến <4 năm
Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 20 mg / kg chia 2 lần (10 mg / kg x 2 lần / ngày). Tăng liều hàng ngày trong 2 tuần với khoảng tăng 20 mg / kg đến liều khuyến cáo hàng ngày là 50 mg / kg (25 mg / kg x 2 lần / ngày). Nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều hàng ngày 50 mg / kg, có thể giảm liều hàng ngày. Trong thử nghiệm lâm sàng, liều trung bình hàng ngày là 47 mg / kg ở nhóm tuổi này.
4 năm đến <16 năm
Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 20 mg / kg chia 2 lần (10 mg / kg x 2 lần / ngày). Tăng liều hàng ngày sau mỗi 2 tuần tăng dần 20 mg / kg đến liều khuyến cáo hàng ngày là 60 mg / kg (30 mg / kg x 2 lần / ngày). Nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều hàng ngày 60 mg / kg, có thể giảm liều hàng ngày. Trong thử nghiệm lâm sàng, liều trung bình hàng ngày là 44 mg / kg. Liều tối đa hàng ngày là 3000mg / ngày.
Liều dùng cho chứng co giật myoclonic ở bệnh nhân mắc chứng động kinh myoclonic vị thành niên:
Bắt đầu điều trị với liều 1000 mg / ngày, dùng hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Tăng liều 1000mg / ngày sau mỗi 2 tuần đến liều khuyến cáo hàng ngày là 3000 mg. Hiệu quả của liều thấp hơn 3000 mg / ngày chưa được nghiên cứu.
Liều dùng cho chứng co giật do thuốc bổ-clonic tổng quát sơ cấp:
Người lớn từ 16 tuổi trở lên
Bắt đầu điều trị với liều 1000 mg / ngày, dùng hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Tăng liều 1000 mg / ngày sau mỗi 2 tuần đến liều khuyến cáo hàng ngày là 3000 mg. Hiệu quả của liều thấp hơn 3000 mg / ngày vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Bệnh nhi từ 6 đến <16 tuổi
Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 20 mg / kg chia 2 lần (10 mg / kg x 2 lần / ngày). Tăng liều hàng ngày sau mỗi 2 tuần tăng dần 20 mg / kg (10 mg / kg x 2 lần / ngày) đến liều khuyến cáo hàng ngày là 60 mg / kg (30 mg / kg x 2 lần / ngày). Hiệu quả của liều thấp hơn 60 mg / kg / ngày vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Quên liều thuốc Keppra
Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.
Quá liều lượng của thuốc Keppra
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Keppra.
- Đem theo đơn thuốc Keppra và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc Keppra
Dùng thuốc Keppra chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Tác dụng phụ thuốc Keppra
Thuốc Keppra có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- Sự hoang mang,
- Ảo giác,
- Mất thăng bằng hoặc phối hợp,
- Buồn ngủ cực độ,
- Cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi,
- Khó khăn khi đi bộ hoặc di chuyển,
- Phát ban da, bất kể mức độ nhẹ,
- Dễ bị bầm tím,
- Chảy máu bất thường,
- Sốt,
- Ớn lạnh,
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức, nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc Keppra bao gồm:
- Chóng mặt,
- Buồn ngủ,
- Mệt mỏi,
- Yếu đuối,
- Cảm thấy hung hăng hoặc cáu kỉnh,
- Ăn mất ngon,
- Nghẹt mũi, và
- Sự nhiễm trùng
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Keppra
Bạn có thể có suy nghĩ về việc tự tử khi dùng thuốc Keppra. Bác sĩ nên kiểm tra sự tiến bộ của bạn khi thăm khám thường xuyên. Gia đình của bạn hoặc những người chăm sóc khác cũng nên cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc các triệu chứng của bạn.
Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc dùng thuốc co giật nếu bạn đang mang thai. Kiểm soát co giật là rất quan trọng trong khi mang thai, và co giật có thể gây hại cho cả mẹ và con. Nhu cầu về liều lượng của bạn có thể khác khi mang thai. Không bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc này mà không có lời khuyên của bác sĩ và cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có thai.
Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi ảnh hưởng của levetiracetam đối với em bé.
Có thể không an toàn khi cho con bú khi sử dụng Keppra. Hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.
Tương tác thuốc Keppra
Không có tương tác dược động học đáng kể nào được ghi nhận giữa levetiracetam hoặc chất chuyển hóa chính của nó và các thuốc dùng đồng thời. Hồ sơ dược động học của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi phenytoin, phenobarbital, primidone, carbamazepine, axit valproic, lamotrigine, gabapentin, digoxin, ethinylestradiol, hoặc warfarin.
Dược động học thuốc Keppra
Hấp thụ
Sự hấp thu của viên nén levetiracetam và dung dịch uống là nhanh chóng và hoàn toàn về cơ bản. Khả dụng sinh học của levetiracetam là gần 100 phần trăm, và ảnh hưởng của thức ăn đối với sự hấp thu là nhỏ.
Phân phối
Thể tích phân bố của levetiracetam tương tự như tổng lượng nước trong cơ thể. Levetiracetam liên kết với protein huyết tương một cách khiêm tốn (dưới 10%).
Trao đổi chất
Levetiracetam không trải qua quá trình chuyển hóa rộng rãi, và các chất chuyển hóa được tạo thành không hoạt động và không có hoạt tính dược lý. Sự chuyển hóa của levetiracetam không phải bởi các enzym cytochrom P450 ở gan, mà thông qua các con đường chuyển hóa khác như thủy phân và hydroxyl hóa.
Bài tiết
Ở những người có chức năng thận bình thường, levetiracetam được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu qua thận với khoảng 66% lượng thuốc ban đầu được chuyển vào nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương của levetiracetam ở người lớn khoảng 6 đến 8 giờ.
Bảo quản thuốc Keppra ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc Keppra khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc Keppra quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Keppra giá bao nhiêu?
Giá thuốc Keppra: Liên hệ 0896976815
Thuốc Keppra mua ở đâu?
Vietducinfo.com phân phối Thuốc Keppra với giá rẻ nhất.
Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Keppra.
Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Keppra với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Nguồn Tham Khảo uy tín
Thuốc Keppra 500mg Levetiracetam cập nhật ngày 14/04/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-keppra-500mg-levetiracetam-dieu-tri-dong-kinh/
- Side Effects of Keppra (Levetiracetam), Warnings, Uses https://www.rxlist.com/keppra-side-effects-drug-center.htm. Truy cập ngày 27/02/2021.
- Levetiracetam – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Levetiracetam. Truy cập ngày 27/02/2021.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Nội dung của Vietducinfo.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Keppra (Levetiracetam) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.
Bác sĩ Trần Ngọc Anh chuyên ngành Nội Tiêu hóa; Nội tổng hợp-u hóa đã có hơn 10 năm kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị.
Hiện đang công tác tại bệnh viện ĐH Y Dược Hà Nội Bác sĩ cũng hỗ trợ tư vấn sức khỏe tại Website Nhà thuốc Online OVN.
Học vấn:
- Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2011)
- Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2013).
Qua trình làm việc và công tác:
- 2012 – 2014: Công tác tại Bệnh viện Bạch Mai.
- 2014 – Nay: Công tác tại bệnh viên ĐH y dược Hà Nội Khoa Nội tổng hợp-u hóa huyên ngành Nội Tiêu hóa.
- Năm 2019 bác sĩ Trần Ngọc Anh đồng ý là bác sĩ tư vấn sức khỏe cho website thuoclp.com.
Chứng chỉ chuyên ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.