Thuoc Vfend 200mg Cong dung lieu dung va cach dung
Thuoc Vfend 200mg Cong dung lieu dung va cach dung

Vfend là thuốc dựa trên những hoạt chất Voriconazole, thuộc danh mục thuốc chống nấm và cụ thể là dẫn xuất Triazole. Nó được tiếp thị tại Ý bởi công ty Pfizer Srl.

Thông tin thuốc Vfend 200mg Voriconazole

  • Tên thuốc: Vfend 200mg.
  • Thành phần: Voriconazole.
  • Quy cách: Hộp 30 viên nén.
  • Nhà sản xuất: Pfizer

Vfend 200mg là thuốc gì?

Vfend 200mg là thuốc gì? Vfend có chứa hoạt chất voriconazole thuộc một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng nấm triazole. Nó có sẵn dưới dạng viên nén màu trắng chứa 50mg hoặc 200mg voriconazole, dưới dạng hỗn dịch uống 40mg /ml voriconazole và dưới dạng bột trắng được hòa tan để tạo thành dung dịch truyền (nhỏ giọt vào tĩnh mạch).

Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (1)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (1)

Chỉ định của thuốc Vfend 200mg

  • Thuốc Vfend 200mg được chỉ định trong điều trị bệnh nhân (người lớn và trẻ em từ 2 tuổi) có:
    • Aspergillosis xâm lấn (một loại nhiễm trùng do nấm aspergillus sp.)
    • Nhiễm nấm candida (một loại nhiễm nấm candida sp . ) khác ở bệnh nhân không tăng bạch cầu trung tính (tức là có số lượng bạch cầu bình thường )
    • Nhiễm trùng candida sp. Nghiêm trọng và xâm lấn, khi nấm kháng với fluconazole (một loại thuốc chống nấm khác)
    • Nhiễm trùng nặng và xâm lấn với scedosporium sp. Hoặc fusarium sp. (hai loài nấm khác nhau ).

    Vfend được chỉ định ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm nặng hơn có thể đe dọa tính mạng.

    Thuốc này chỉ bán và sử dụng theo chỉ định.

Chống chỉ định 

  • Không được sử dụng Vfend nếu bạn quá mẫn cảm với voriconazole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Vfend. Bạn cũng không nên dùng Vfend nếu trước đây bạn đã từng bị các phản ứng dị ứng như sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, các vấn đề về tuần hoàn, nổi mề đay hoặc phát ban sau khi dùng một loại thuốc kháng nấm triazole khác.
  • Dùng đồng thời với các chất nền CYP3A4, terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide, quinidine hoặc ivabradine vì nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này tăng lên có thể gây kéo dài khoảng QTc và hiếm trường hợp xoắn đỉnh.
  • Dùng đồng thời với rifamipicin, carbamazepine, phenobarbital và St. John’s wort vì những sản phẩm thuốc này có khả năng làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời voriconazole ở liều chuẩn với efavirenz ở liều 400 mg hoặc cao hơn một lần mỗi ngày vì efavirenz ở những liều này làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương ở những người khỏe mạnh. Voriconazole cũng làm tăng đáng kể nồng độ efavirenz trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời với liều cao ritonavir (400 mg trở lên, hai lần mỗi ngày) vì ritonavir ở những liều này làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương ở người khỏe mạnh.
  • Dùng đồng thời với ancaloit ergot (ergotamine, dihydroergotamine), là chất nền của CYP3A4, vì nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này tăng lên có thể gây ra thái.
  • Dùng đồng thời với sirolimus vì voriconazole có khả năng làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời voriconazole với naloxegol, chất nền của CYP3A4, vì nồng độ naloxegol trong huyết tương tăng lên có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng cai opioid.
  • Dùng đồng thời voriconazole với tolvaptan vì các chất ức chế CYP3A4 mạnh như voriconazole làm tăng đáng kể nồng độ tolvaptan trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời voriconazole với lurasidone vì sự gia tăng đáng kể phơi nhiễm lurasidone có thể gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng.
  • Dùng đồng thời với venetoclax khi bắt đầu và trong giai đoạn tăng liều của venetoclax vì voriconazole có khả năng làm tăng đáng kể nồng độ venetoclax trong huyết tương và tăng nguy cơ hội chứng ly giải khối u.
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (3)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (3)

Liều dùng – Cách dùng thuốc Vfend 200mg

Liều dùng thuốc Vfend 200mg 

Liều thông thường cho người lớn kể cả bệnh nhân cao tuổi như sau:

  • Liều trong 24 giờ đầu tiên liều nạp tiêm tĩnh mạch 6mg/kg mỗi 12 giờ trong 24 giờ đầu
  • Liều sau 24 giờ đầu liều duy trì 4mg/kg x 2 lần / ngày
  • Dựa trên phản ứng của bạn với điều trị, bác sĩ có thể giảm liều xuống 3mg/kg x 2 lần / ngày.

Nếu bạn bị xơ gan nhẹ đến trung bình, bác sĩ có thể quyết định giảm liều của bạn:

  • Liều thông thường ở trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi là 7mg/kg x 2 lần /ngày.
  • Liều thông thường ở thanh thiếu niên (từ 12-16 tuổi) giống như ở người lớn.

Cách dùng thuốc Vfend 200mg hiệu quả

  • Luôn luôn dùng Vfend chính xác như bác sĩ của bạn đã nói với bạn. Nếu không chắc chắn, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
  • Uống viên nén bao phim hoặc hỗn dịch uống ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau bữa ăn. Nuốt viên nén bao phim với một ít nước mà không cần nhai.
  • Không nên cho trẻ em dưới 2 tuổi sử dụng Vfend.
  • Để đảm bảo liều lượng chính xác, bác sĩ có thể đo nồng độ trong máu của bạn (nồng độ của hoạt chất trong máu).
  • Không tự ý thay đổi liều lượng quy định. Nếu bạn cho rằng tác dụng của thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Xử trí khi quá liều, quên liều

  • Quá liều: Nếu bạn đã uống nhiều viên nén bao phim hoặc hỗn dịch uống hơn quy định (hoặc nếu người khác đã dùng viên nén hoặc hỗn dịch uống của bạn), hãy nói ngay với bác sĩ hoặc đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất ngay lập tức. Mang theo hộp viên nén bao phim Vfend hoặc lọ pha hỗn dịch uống Vfend bên mình.
  • Quên liều: Điều quan trọng là bạn phải dùng viên nén bao phim hoặc hỗn dịch uống Vfend thường xuyên, tức là hai lần một ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn quên một liều, hãy dùng liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho lượng đã quên.

Tác dụng phụ của thuốc Vfend 200mg

Các tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất là rối loạn thị giác, sốt, phát ban, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, nhức đầu và sưng tấy ở tứ chi. Đau dạ dày và thay đổi độ đặc của phân nên được thông báo cho bác sĩ.

Vfend không được sử dụng cho những người có thể quá mẫn cảm (dị ứng) với voriconazole hoặc bất kỳ thành phần nào. Không nên dùng Vfend cho bệnh nhân đang điều trị bằng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • terfenadine, astemizole (cho bệnh dị ứng )
  • cisapride (cho các vấn đề về dạ dày)
  • thuốc pimozide (để điều trị bệnh tâm thần)
  • quinidine (cho nhịp tim không đều )
  • thuốc rifampicin (để điều trị bệnh lao )
  • thuốc carbamazepine (để điều trị động kinh )
  • thuốc phenobarbital (cho chứng mất ngủ nghiêm trọng và co giật)
  • ergot alkaloid (ví dụ, ergotamine, dihydroergotamine; cho chứng đau nửa đầu )
  • sirolimus (dành cho bệnh nhân cấy ghép)
  • efavirenz (để điều trị HIV )
  • ritonavir (để điều trị HIV) với liều 400mg trở lên, hai lần mỗi ngày

Cũng nên thận trọng khi Vfend được dùng đồng thời với các sản phẩm thuốc khác.

Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (4)
Thuốc Vfend 200mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm (4)

Tương tác thuốc

Cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, đã dùng gần đây hoặc có ý định dùng chúng, ngay cả khi chúng là thuốc không kê đơn. Nếu dùng đồng thời, một số thuốc có thể làm giảm (làm giảm hoặc tăng cường) hoạt động của Vfend hoặc Vfend có thể làm giảm tác dụng của chúng.

Việc sử dụng đồng thời các loại thuốc hoặc hoạt chất sau cùng với Vfend phải được sự đồng ý của bác sĩ để bác sĩ có những biện pháp phù hợp:

  • Thuốc điều trị chứng động kinh, chẳng hạn như thuốc phenytoin.
  • Thuốc điều trị HIV hiệu quả, chẳng hạn như efavirenz với liều 300 mg x 2 lần / ngày, nevirapine, ritonavir với liều 100 mg x 2 lần / ngày, delavirdine, nelfinavir, saquinavir.
  • Fluconazole, một loại thuốc trị nhiễm nấm.
  • Thuốc điều trị rối loạn giấc ngủ, căng thẳng tinh thần hoặc các bệnh tâm thần như trầm cảm, chẳng hạn như. midazolam, zopiclone, benzodiazepines, venlafaxine.
  • Thuốc chống đông máu như vd thuốc: warfarin, phenprocoumon, acenocoumarol, apixaban, rivaroxaban.
  • Các thuốc để ức chế hệ thống miễn dịch, ví dụ. sau khi cấy ghép nội tạng, chẳng hạn như everolimus, tacrolimus, cyclosporine.
  • Ivacaftor, một loại thuốc điều trị bệnh xơ nang.
  • Thuốc được sử dụng trong trường hợp mắc các bệnh viêm nhiễm, hen suyễn và dị ứng, được gọi là corticosteroid, chẳng hạn như thuốc budesonide, prednisolone, hydrocortisone, dexamethasone.
  • Thuốc điều trị rối loạn cương dương, chẳng hạn như vardenafil, sildenafil.
  • Apripitant, một loại thuốc trị buồn nôn và nôn trong quá trình điều trị chống ung thư.
  • Letermovir, một loại thuốc để dự phòng nhiễm trùng cytomegalovirus.
  • Methadone, một loại thuốc điều trị nghiện heroin.
  • Thuốc trị loét dạ dày tá tràng (được gọi là thuốc bảo vệ dạ dày), chẳng hạn như omeprazole.
  • Thuốc giảm đau mạnh như vd. fentanyl, alfentanil, sufentanil, hydrocodone hoặc oxycodone.
  • Thuốc giảm đau và thuốc chống viêm như ibuprofen và diclofenac.
  • Thuốc giảm cholesterol được gọi là statin.
  • Sulfonylureas, thuốc điều trị bệnh tiểu đường.
  • Tadalafil, một loại thuốc để điều trị tăng áp động mạch phổi (tăng áp lực trong các mạch máu của phổi).
  • Thuốc chống ung thư chẳng hạn như thuốc: inca alkaloid, docetaxel, trabectedin, trastuzumab, venetoclax hoặc cái gọi là chất ức chế tyrosine kinase (ví dụ: axitinib, bosutinib, cabozantinib, ceritinib, cobimetinib, dabrafenib, dasatinib, gutinib, ibliticr).

Lưu ý và thận trọng

Nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn trước khi dùng Vfend nếu:

  • Đã có một phản ứng dị ứng với các azoles khác.
  • Đã hoặc đang bị bệnh gan. Nếu bạn có vấn đề về gan, bác sĩ có thể kê một liều vfend thấp hơn. Bác sĩ sẽ cần kiểm tra chức năng gan của bạn trong quá trình điều trị bằng vfend bằng cách thực hiện các xét nghiệm máu.
  • Bạn biết rằng bạn bị bệnh tim, nhịp tim không đều, nhịp tim chậm hoặc điện tâm đồ bất thường (ECG) được gọi là ‘hội chứng QTc dài’.
  • Bạn phải tránh mọi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và ánh nắng mặt trời trong quá trình điều trị. Điều quan trọng là phải che phủ những vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và sử dụng kem chống nắng có chỉ số bảo vệ cao (SPF), vì da có thể tăng nhạy cảm với tia uv của ánh nắng mặt trời. Những biện pháp phòng ngừa này cũng áp dụng cho trẻ em.

Trong quá trình điều trị với Vfend:

nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu nó phát triển

  • Cháy nắng
  • Phản ứng da nghiêm trọng hoặc nổi mụn nước
  • Đau xương
  • Nếu bạn phát triển bất kỳ tình trạng da nào được mô tả ở trên, bác sĩ có thể giới thiệu bạn đến bác sĩ da liễu, bác sĩ có thể quyết định sau khi tư vấn rằng điều quan trọng là phải khám bạn thường xuyên. Với việc sử dụng vfend lâu dài, có một nguy cơ nhỏ phát triển ung thư da.
  • Bác sĩ sẽ cần kiểm tra chức năng gan và thận của bạn bằng cách thực hiện các xét nghiệm máu.

Không nên dùng Vfend cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

  • Không nên sử dụng Vfend trong thời kỳ mang thai trừ khi được bác sĩ kê đơn. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả. Nếu bạn có thai trong khi dùng Vfend, hãy nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
  • Vfend không nên được thực hiện khi đang cho con bú. Trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào khi cho con bú, hãy hỏi ý kiến ​​của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc 

  • Viên nén bao phim: Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng (15-30 ° C).
  • Bột pha hỗn dịch uống: Cho đến khi chuẩn bị, bảo quản trong tủ lạnh (2-8 ° C).

Thuốc Vfend 200mg giá bao nhiêu?

Tham khảo giá thuốc Vfend 200mg voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm mới nhất tại đây: https://thuocdactri247.com/thuoc-thong-dung/nhiem-trung-nam/thuoc-vfend-200mg-voriconazole-co-tac-dung-gi/

Mua thuốc Vfend 200mg ở đâu uy tín tại Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh?

Liên hệ Vietducinfo: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Vfend.

Vietducinfo cam kết bán hàng chính hãng và hỗ trợ giao hàng trên toàn quốc.

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm VietDucInfo xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Vfend:

Vậy mua thuốc Vfend 200 mg Voriconazole ở đâu? Giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Vfend bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com uy tín

Đơn vị NhaThuocLP.com uy tín

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Vfend 200mg: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 


Nguồn tham khảo uy tín:

Thuốc Vfend cập nhật ngày 26/02/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-vfend-200mg-voriconazole-gia-bao-nhieu/

Nguồn rxlist.com bài viết Vfend (Voriconazole): Uses, Dosage, Side Effects, Interactions, Warning:   https://www.rxlist.com/vfend-drug.htm , cập nhật ngày 06/04/2020.

Nguồn NhathuocLP bài viết Thuốc Vfend 200 mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-vfend-200mg-voriconazole/ , cập nhật ngày 06/04/2020.


Tác giả Ts. BS Lucy Trinh

Bài viết được đội ngũ Vietducinfo.com tổng hợp và biên soạn theo các chuyên gia y tế uy tín.

Các bài viết của VietDucInfo chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Mọi câu hỏi liên quan thuốc Vfend vui lòng bình luận cuối bài để đội ngũ tư vấn hỗ trợ thêm.

5/5 - (1 bình chọn)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here