Healthy Ung Thư chia sẻ thông tin về Vidaza 100mg Azacitidine điều trị ung thư tủy xương, suy tủy, bạch cầu mạn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Vidaza phải có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Vidaza 100mg là gì?
Thuốc Vidaza 100mg điều trị một số vấn đề về máu, bao gồm cả bệnh bạch cầu myelomonocytic mãn tính. Nó cũng có thể được sử dụng cho các điều kiện khác theo xác định của bác sĩ.
Vidaza (Azacitidine) là một chất chống ung thư. Nó hoạt động bằng cách gây ra cái chết của các tế bào phân chia bất thường, nhanh chóng trong tủy xương.
Thông tin thuốc Vidaza 100mg
- Tên thương hiệu: Vidaza 100mg
- Thành phần hoạt chất: Azacitidine
- Hãng sản xuất: Celgene
- Hàm lượng: 100mg
- Dạng: bột
- Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm

Chỉ định sử dụng Vidaza 100mg
- Thuốc Vidaza 100mg được chỉ định điều trị bệnh nhân với các loại bệnh hội chứng rối loạn sinh tủy: thiếu máu dai dẳng (RA) hoặc Thiếu máu dai dẳng tăng nguyên hồng cầu sắt vòng (nếu kèm theo giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu hoặc đòi hỏi truyền máu)
- thiếu máu chịu lửa với dư thừa vụ nổ (RAEB), hiếu máu dai dẳng có tăng quá mức blast -1 (Refractory anemia with exccess blasts1: RAEB – 1)- Thiếu máu dai dẳng có tăng quá mức blast – 2 (Refractory anemia with excces blasts2: RAEB – 2), và Bệnh Bạch Cầu Tủy Bào Mạn tính.
Chống chỉ định
Azacitidine là thành phần chính có trong thuốc Vidaza 100mg, là kháng thể đơn dòng, ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư. Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp như sau:
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng cho các bệnh nhân bị xâm lấn khối u hoặc liên quan đến khối u.
Liều dụng – Cách dùng Vidaza 100mg
- Điều trị thuốc này nên được bắt đầu và theo dõi dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc điều trị ung thư. Bệnh nhân nên dùng thuốc để ngăn ngừa buồn nôn (cảm thấy ốm) và nôn trước khi dùng thuốc này.
- Liều khuyến cáo là 75mg trên mỗi mét vuông diện tích bề mặt cơ thể (tính theo chiều cao và cân nặng của bệnh nhân).
- Thuốc này được tiêm dưới da của cánh tay trên, đùi hoặc bụng mỗi ngày trong một tuần, sau đó là ba tuần không điều trị. Thời gian bốn tuần này là một ‘chu kỳ.
- Điều trị tiếp tục trong ít nhất sáu chu kỳ và sau đó miễn là nó có lợi cho bệnh nhân. Gan, thận và máu nên được kiểm tra trước mỗi chu kỳ.
- Nếu số lượng máu giảm quá thấp hoặc nếu bệnh nhân bị các vấn đề về thận, nên trì hoãn chu kỳ điều trị tiếp theo hoặc nên sử dụng liều thấp hơn.

Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi của thuốc như thiếu máu,giảm bạch cầu,giảm tiếu cầu… Phản ứng bất thường thường sảy ra nhất như buồn nôn,táo bón,chán ăn và tiêu chảy nhẹ. Ngoài ra các phản ứng bất lợi thường cũng hay xuất hiện đó là:
- Rối loạn tim: rung tâm nhĩ, suy tim, suy tim sung huyết, ngừng tim – hô hấp, bệnh cơ tim sung huyết.
- Rối loạn mắt: xuất huyết mắt
- Rối loạn tiêu hóa: viêm túi thừa, xuất huyết tiêu hóa, melena, áp xe qua đường.
- Rối loạn chung và điều kiện trang web quản lý: xuất huyết vị trí catheter, suy giảm sức khỏe thể chất nói chung, hội chứng đáp ứng viêm toàn thân.
- Rối loạn gan mật: viêm túi mật.
- Rối loạn hệ miễn dịch: sốc phản vệ, quá mẫn.
- Nhiễm trùng và nhiễm trùng: chân tay áp xe, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào, blastomycosis, nhiễm trùng chỗ tiêm, nhiễm trùng Klebsiella, nhiễm trùng bạch cầu trung tính, viêm họng do viêm họng, viêm phổi Klebsiella, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, nhiễm khuẩn cầu khuẩn, nhiễm tụ cầu, nhiễm toxoplasmosis.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước.
- Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết: đau xương trầm trọng hơn, yếu cơ, đau cổ.
- Neoplasms lành tính, ác tính và không xác định: bệnh bạch cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh: xuất huyết não, co giật, xuất huyết nội sọ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: đau loét, suy thận.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: hemoptysis, xâm nhập phổi, viêm phổi, suy hô hấp.
- Da và mô dưới da rối loạn: pyoderma gangrenosum, phát ban ngứa, da bị rạn nứ
- Phẫu thuật và thủ thuật y tế: cắt túi mật.
- Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp thế đứng.
Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc
- Không có tương tác thuốc này đã được xác định. Tuy nhiên, bạn nên nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung thảo dược.
- Không phải tất cả các tương tác thuốc được biết hoặc báo cáo và tương tác thuốc mới liên tục được báo cáo.
Tương tác thực phẩm
- Thuốc có thể tương tác với một số loại thực phẩm, trong một số trường hợp, điều này có thể có hại và bác sĩ có thể khuyên bạn nên tránh một số loại thực phẩm.
- Trong trường hợp của thuốc này, không có loại thực phẩm cụ thể nào mà bạn phải loại trừ khỏi chế độ ăn uống của mình khi nhận thuốc này.

Lưu trữ và xử lý thuốc Azacitidine
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Đừng để tủ lạnh hoặc đông lạnh.
- Lưu trữ ở nơi khô ráo. Không lưu trữ trong phòng tắm.
- Giữ tất cả các loại thuốc ở một nơi an toàn. Giữ tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
- Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc hết hạn. Không xả nước trong nhà vệ sinh hoặc đổ xuống cống trừ khi bạn được yêu cầu làm như vậy.
Thuốc Vidaza giá bao nhiêu?
Giá thuốc Vidaza: Liên hệ 0896976815
Thuốc Vidaza mua ở đâu?
Healthy Ung Thư phân phối Thuốc Vidaza với giá rẻ nhất.
Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Vidaza.
Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.
Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm VietDucInfo xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Vidaza:
Vậy mua thuốc Vidaza 100mg Azacitidine ở đâu? Giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Vidaza bên dưới:
Đơn vị HealthyUngThu.com uy tín
- Hotline : 0896976815
- Zalo: http://zaloapp.com/qr/p/o4i071ysjne6
- Mua thuốc trên website: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-vidaza-100mg-azasitidin-gia-bao-nhieu/
Đơn vị NhaThuocLP.com uy tín
- Mua thuốc Ilomedin tại NhaThuocLP: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-ilomedin-20mcgml-iloprost/
Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Ilomedin 20mcg/ml: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm.
Nguồn tham khảo uy tín:
Thuốc Vidaza 100mg Azasitidin cập nhật ngày 13/04/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-vidaza-100mg-azasitidin-gia-bao-nhieu/
Nguồn rxlist.com bài viết Vidaza (Azacitidine): Uses, Dosage, Side Effects, Interactions, Warning: https://www.rxlist.com/vidaza-drug.htm , cập nhật ngày 08/04/2020
Nguồn NhathuocLP bài viết Thuốc Vidaza 100mg Azacitidine điều trị ung thư tủy xương, suy tủy, bạch cầu mạn: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-vidaza-100mg-azacitidine/ , cập nhật ngày 08/04/2020
Tác giả Ts. BS Lucy Trinh
Bài viết được đội ngũ Healthy Ung Thư tổng hợp và biên soạn theo các chuyên gia y tế uy tín.
Các bài viết của VietDucInfo chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Mọi câu hỏi liên quan thuốc Vidaza vui lòng bình luận cuối bài để đội ngũ tư vấn hỗ trợ thêm.
Bác sĩ Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư.
Sở trưởng chuyên môn:
- Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
- Nắm vững chuyên môn ngành dược.
- Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
- Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
- Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
- Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
- Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
- Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
- Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
- 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
- 2015 – Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.